logo-menu

Bộ lọc

Cảm biến mưa, nhiệt độ, độ ẩm

Bộ lọc
Sắp xếp: Giá từ thấp đến cao
  • Giá từ thấp đến cao
  • Giá từ cao xuống thấp
no-record

Không tìm thấy sản phẩm!

Cảm biến mưa, nhiệt độ, độ ẩm

Cảm biến mưa, nhiệt độ, độ ẩm là thiết bị điện tử thông minh được sử dụng để đo lường các yếu tố quan trọng như lượng mưa, nhiệt độ và độ ẩm. Nhờ những tính năng vượt trội, được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực: nông nghiệp, công nghiệp, nhà ở và tự động hóa.

Ưu điểm của cảm biến mưa, nhiệt độ, độ ẩm

Tín hiệu siêu nhạy, xử lý, đưa ra động thái nhanh chóng           
Đo lường chính xác các yếu tố môi trường.               
Dễ dàng cài đặt và sử dụng.               
Kích thước nhỏ gọn, tiết kiệm không gian.               
Vật liệu cấu thành chất lượng với tuổi thọ, độ bền điện và cơ học cao.               
Thiết kế chống nước, bụi.            
Hoạt động bền bỉ trong nhiều môi trường khác nhau.           
Tuổi thọ cao, lắp đặt ngoài trời không cần hộp che chắn.           
Được ứng dụng để đo nhiệt độ và kiểm soát độ ẩm cho rau và trái cây phòng, trong các lò sấy, cho quá trình lên men hoặc làm chín......       
 

Cảm biến mưa, nhiệt độ và độ ẩm
Cảm biến mưa, nhiệt độ và độ ẩm 

1. Cảm biến mưa

Thiết bị dùng để nhận biết giọt nước, mực nước, trời mưa, lượng mưa… Gồm 2 thành phần chính: đệm và modun cảm biến. Mạch cảm biến có bộ phận cảm biến mưa đặt ngoài trời và mạch lập trình, điều chỉnh độ nhạy yêu cầu che chắn cẩn thận.   
Khi mưa rơi trên bề mặt tấm cám biến sẽ đọc dữ liệu và xử lý để chuyển thành đầu ra tương tự (Analog-AO) và kỹ thuật số (Digital-DO).  
 

 

Cảm biến mưa
Cảm biến mưa CNT-WJ24 Conotec

Nguyên lý hoạt động 

Đầu ra của cảm biến mưa phụ thuộc điện trở, cần sử dụng các rơ le kích ở mức thấp kèm theo cảm biến. Khi trời mưa, độ dẫn nhiệt tốt, tạo ít điện trở, chân Do kéo xuống thấp (0V), lúc này đèn LED sáng lên, báo đỏ. Ngược lại khi trời ráo, độ dẫn nhiệt kém, điện trở cao, chân Do ở mức (5V-12V).

 

 

Nguyên lý hoạt động của cảm biến mưa
Nguyên lý hoạt động của cảm biến mưa

2. Cảm biến nhiệt độ

Đo lường và ghi nhận thông tin về nhiệt độ của môi trường xung quanh cũng có thể là một đối tượng cụ thể. Sử dụng phổ biến trong lĩnh vực y tế, công nghiệp, vận tải, khoa học, phòng thí nghiệm… Thiết bị có nhiều dạng có đặc điểm và nguyên tác hoạt động khác nhau. 
Một số loại cảm biến nhiệt độ phổ biến
NCT: Sử dụng thermistor, khi nhiệt độ tăng vật liệu có trở kháng giảm. Có độ nhạy bén, phản ứng nahnh với sự thay đổi của nhiệt độ. Sử dụng với khoảng nhiệt độ hẹp.   
PT100 và PT1000: Hoạt động với nguyên tắc RTD, sử dụng dây platina. PT100 có trở kháng 100 ohm ở 0 độ Celsius, PT1000 có trở kháng 1000 ohm. Độ chính xác cao và ổn định trong khoảng nhiệt độ rộng  
K-Type và J-Type: sử dụng cảm biến thermocouple, nguyên tắc tạo ra điện thế dựa trên sự chênh lệch nhiệt độ giữa 2 đầu cảm biến. Dùng đo khoảng nhiệt độ rộng trong công nghiệp và khoa học.   
Infrared (IR): Nguyên tắc đo lường hồng ngoại từ một đối tượng, đo nhiệt từ xa như trong ngành thực phẩm, y tế.  
LM35: Nguyên tắc biến trở, cung cấp tín hiệu điện áp tương ứng nhiệt độ.   
Thermopile: Sử dụng một mảng các thermocouple để đo lượng nhiệt đổ vào và tạo ra một tín hiệu điện áp tương ứng.

Một số loại cảm biến nhiệt độ phổ biến
Một số loại cảm biến nhiệt độ phổ biến

3. Cảm biến độ ẩm 

Thiết kế chuyên dụng để đo độ ẩm của không khí hoặc độ ẩm đất, với 3 dạng chính có đặc điểm, nguyên lý hoạt động khác nhau.   
Cảm biến độ ẩm điện dung   
Dùng để đo độ ẩm tương đối và nhiệt độ rộng. Sử dụng tụ điện với 2 cực và một lớp vật liệu điện môi có chức năng hút ẩm từ không khí. Điện dung thay đổi từ 0,2-0,5pF cho mỗi 1% RH thay đổi. Hiệu ứng nhiệt không đáng kể.  
Cảm biến độ ẩm điện trở   
Đo độ ẩm tương đối của môi trường thông qua sự thay đổi điện trở ở 2 điện cực. Chủ yếu dùng Polymer dẫn điện, vỏ ceramic để tránh hiện tượng ngưng tụ, quan hệ với độ ẩm theo hàm mũ nghịch đảo.  
Cảm ứng độ ẩm dựa vào độ dẫn nhiệt    
Dùng để đo độ ẩm tuyệt đối. Gồm 1 điện trở đặt trong Nito khô và 1 điện trở đặt trong môi trường, sai lệch nhiệt độ tỷ lệ với độ ẩm. Tỷ lệ thuận với độ ẩm tuyệt đối.

Cảm biến độ ẩm

Nguyên lý hoạt động của cảm biến độ ẩm 

Nguyên lý hoạt động của cảm biến độ ẩm dựa vào sự hấp thụ hơi nước biến đổi thành phần cảm nhận của cảm biến, làm thay đổi điện trở qua đó xác định độ ẩm chính xác.       
Đối với ẩm kế điện dung, khi không khí chảy vào giữa 2 tấm kim loại thì sự thay đổi độ ẩm không khí. Từ đó tạo sự biến đổi điện dung giữa các bản.

Nguyên lý hoạt động của cảm biến độ ẩm

Ứng dụng của cảm biến độ ẩm 

Kiểm soát độ ẩm trong nhà, giảm sự phát triển của nấm mốc.  
Phòng nghiên cứu, hóa sinh.   
Kho bảo quản thực phẩm, dược phẩm.  
Bảo tàng, nhà kính

Xem thêm

Thu gọn